DL-METHIONIN
DL-Methioninum
C5H11NO2S P.t.l:
149,2
DL-Methionin
là acid (2RS)-2-amino-4-(methylsulphanyl) butanoic, phải chứa
từ 99,0 đến 101,0% C5H11NO2S,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính
chất
Bột
kết tinh trắng hay vẩy trắng.
Hơi
tan trong nước, rất khó tan trong ethanol 96%. Tan trong các dung
dịch acid và hydroxyd kiềm loãng.
Chảy
ở khoảng 270 oC (Phụ lục 6.7, phương
pháp 3).
Định
tính
Có
thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm
I: A, C.
Nhóm
II: B, C, D.
A. Phổ
hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
phải phù hợp với phổ hồng ngoại của DL-Methionin chuẩn (ĐC), sấy
ở 105 oC trước khi thử.
B. Quan sát
sắc ký đồ ở mục phép thử "Tạp
chất liên quan": Vết chính trên sắc ký đồ của
dung dịch thử (2) phải có vị trí, màu sắc và kích
thước tương đương với vết chính
trên sắc ký đồ thu được từ dung
dịch đối chiếu (1).
C. Hòa tan 2,50
g chế phẩm trong dung
dịch acid hydrocloric 1 N (TT) và pha loãng thành 50,0 ml bằng
cùng dung môi. Dung dịch thu được phải có góc quay
cực từ -0,05 đến +0,05o (Phụ lục 6.4).
D. Hòa tan 0,1
g chế phẩm và 0,1 g glycin
(TT) trong 4,5 ml dung dịch
natri hydroxyd loãng (TT). Thêm 1 ml dung
dịch natri nitroprusiat 2,5% (TT). Đun nóng tới 40 oC
trong 10 phút. Để nguội, thêm 2 ml hỗn hợp acid phosphoric - acid hydrocloric (1 :
9), xuất hiện màu đỏ đậm.
Độ
trong và màu sắc của dung dịch
Dung
dịch S: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước không
có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
lục 9.3, phương pháp 2).
pH
pH của
dung dịch S phải từ 5,4 đến 6,1 (Phụ
lục 6.2).
Tạp
chất liên quan
Không được
quá 0,2%.
Xác định
bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ
lục 5.4).
Bản
mỏng: Silica
gel G (TT).
Dung môi khai
triển: Acid
acetic băng - nước - butanol (20 : 20 : 60).
Dung
dịch thử (1): Hòa tan 0,2 g chế
phẩm trong nước và
pha loãng thành 10 ml bằng cùng dung môi.
Dung
dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch
thử (1) thành 50 ml với nước.
Dung
dịch đối chiếu (1): Hòa
tan 0,02 g DL-methionin chuẩn (ĐC)
trong nước và pha loãng thành
50 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (2): Pha
loãng 1 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 10 ml với
nước.
Cách
tiến hành: Chấm riêng biệt lên
bản mỏng 5 ml
mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi
dung môi đi được 10 cm, lấy bản mỏng ra.
Để khô ở nhiệt độ phòng, phun dung dịch ninhydrin 0,2% (TT). Sấy bản mỏng ở
100 đến 105 oC trong 15 phút.
Trên sắc
ký đồ của dung dịch thử (1), ngoài vết chính,
không được có vết nào đậm màu hơn vết
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(2).
Clorid
Không được
quá 0,02%.
Hòa tan 0,25 g
chế phẩm trong 35 ml nước.
Thêm 5 ml dung dịch acid nitric 2 M
(TT) và 10 ml dung dịch
bạc nitrat 0,1 M (TT). Để yên tránh ánh sáng 5 phút. Dung
dịch này không được đục hơn dung dịch
đối chiếu được chuẩn bị cùng lúc và
cùng điều kiện với hỗn hợp gồm 10 ml dung dịch clorid mẫu 5
phần triệu (TT) và 25 ml nước.
Quan sát trên nền đen.
Sulfat
Không được
quá 0,02% (Phụ lục 9.4.14).
Hòa tan 1,0 g
chế phẩm trong 20,0 ml nước,
đun nóng tới 60 oC. Làm lạnh xuống 10 oC,
lọc. Lấy 15 ml dịch lọc đem thử.
Kim loại
nặng
Không được
quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1,0
g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 4.
Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10
phần triệu (TT) để chuẩn bị mẫu đối
chiếu.
Mất
khối lượng do làm khô
Không được
quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 100 –
105 oC).
Tro sulfat
Không được
quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g
chế phẩm.
Định
lượng
Hòa tan 0,140
g chế phẩm trong 3 ml acid
formic khan (TT), thêm 30 ml acid
acetic khan (TT). Ngay sau khi hòa tan, chuẩn độ bằng
dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ). Xác định điểm
kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo
điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 14,92 mg C5H11NO2S.
Bảo
quản
Bảo
quản trong lọ nút kín, tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Thuốc giải
độc paracetamol.
Chế
phẩm
Viên nén.